UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quyết định số 36/2024/QĐ-UBND Quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền hằng năm không thông qua hình thức đấu giá, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Quyết định này quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định tại khoản 1 Điều 120 Luật Đất đai; mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước.
Mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm được quy định như sau:
Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,25% áp dụng cho các trường hợp sau: Thuê đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối, đất sử dụng cho kinh tế trang trại. Thuê đất hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư theo quy định của Chính phủ. Thuê đất trên địa bàn các huyện, xã thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ.
Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5% áp dụng cho thuê đất trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp (trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này).
Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 3,0% áp dụng cho thuê đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản (kể cả các trường hợp thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ).
Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1,0% áp dụng cho các trường hợp thuê đất không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất): Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất được tính bằng 20% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có cùng mục đích sử dụng đất. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất được tính bằng 20% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
Mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước: Đối với phần đất có mặt nước sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối, đất sử dụng cho kinh tế trang trại; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh của dự án thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư theo quy định của Chính phủ; thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn thì đơn giá thuê đất có mặt nước được xác định bằng 50% đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước. Đối với các trường hợp không thuộc phạm vi quy định tại khoản 1 của Điều này thì đơn giá thuê đất có mặt nước được xác định bằng 70% đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 11 năm 2024 và thay thế Quyết định số 27/2021/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.