Cơ quan chuyên môn thuộc UBND Tỉnh

Sở Lao động-Thương binh & Xã Hội

13/08/2024 10:02

⁡⁠⁢⁡⁠⁢⁣⁡⁠⁢⠀

I. Sơ đồ tổ chức

LÃNH ĐẠO SỞ VÀ VĂN PHÒNG

Họ tên

Chức vụ

Điện thoại

Email

Trương Thị LộcGiám đốc0905322721loctt@quangnam.gov.vn
Lưu Thị Bích NgọcPhó Giám đốc0235.3810231 - 0913838105ngocltb@quangnam.gov.vn
Trần Văn ChiếnPhó Giám đốc02353-852517 - 0905051167chientv@quangnam.gov.vn
Nguyễn Quí QuýPhó Giám đốc0916066285quynq@quangnam.gov.vn
Đoàn Thị Hoài NhiPhó Giám đốc02353 - 813409, DĐ: 0905660178nhidth@quangnam.gov.vn
Trần Đình QuếChánh Văn phòng 0982 373 033quetd@quangnam.gov.vn

- Văn thư

CQ: 0235 3 852 514

Fax: 0235 3 812 392

II. Thông tin chung

Địa chỉ: số 11, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
Điện thoại: 0235 3 852 514
Fax: 0235 3 812 392
E-mail: Sldtbxhqnam@gmail.com
Website: http://www.sldtbxh.quangnam.gov.vn

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở:

Nhiệm vụ trọng tâm của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở LĐ-TB&XH:

- Tổ chức và thực hiện việc chăm sóc các đối tượng hưởng ưu đãi chính sách của Nhà nước như thương binh, bệnh binh, người có công cách mạng, phụng dưỡng Bà Mẹ VNAH; nuôi dưỡng người già cô đơn, trẻ mồ côi sơ sinh, trẻ em mồ côi lang thang đường phố, trẻ mồ côi suy dinh dưỡng và tàn tật, người tâm thần và các đối tượng tệ nạn xã hội (mại dâm, nghiện ma tuý)...

- Tổ chức dạy nghề, đào tạo việc làm, tư vấn và giới thiệu việc làm, xuất khẩu lao động.

* 13 đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở gồm:

1. Trung tâm Nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công Quảng Nam:

Địa chỉ: phường Thanh Hà – TP. Hội An

Giám đốc: Tôn Thất Hoàng

Điện thoại : 02353- 861311, DĐ: 0905735011

Lĩnh vực hoạt động: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện việc chăm sóc nuôi dưỡng, điều dưỡng và điều trị thương bệnh binh nặng, người có công cách mạng, Bà mẹ VNAH; Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Sở LĐ-TB&XH giao.

2. Trung tâm Xã hội Quảng Nam:

Địa chỉ: số 01 đường Phạm Hồng Thái – TP. Hội An

Giám đốc: Trần Phước Tuấn

Số ĐT : 02353- 861292 – 914040, DĐ: 0905284901

Lĩnh vực hoạt động: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện việc chăm sóc nuôi dưỡng, người già cô đơn không nơi nương tựa, người già tàn tật xã hội; thực hiện một số nhiệm vụ khác do Sở LĐ-TB&XH giao.

3. Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ mồ côi và tàn tật Quảng Nam:

Địa chỉ : Đường Nguyễn Trường Tộ - TP. Hội An

Giám đốc: Phạm Thị Công.

Số điện thoại : 02353- 816482, DĐ: 0903554465

Lĩnh vực hoạt động: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện chăm sóc, nuôi dưỡng, phục hồi trẻ mồ côi suy dinh dưỡng, tàn tật; thực hiện một số nhiệm vụ khác do Sở LĐ-TB&XH giao.

4. Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội Quảng Nam

Địa chỉ : Xã Sông Trà, huyện Hiệp Đức.

Giám đốc: Nguyễn Xuân Sinh

Số ĐT : 02353- 883040, 883676, DĐ: 0982663282

Lĩnh vực hoạt động: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện việc quản lý, chữa trị, cai nghiện, phục hồi, giáo dục, dạy nghề tạo việc làm, tái hoà nhập cộng đồng cho đối tượng mại dâm, đối tượng nghiện ma tuý; thực hiện một số nhiệm vụ khác do Sở LĐ-TB&XH giao.

5. Trung tâm Giới thiệu việc làm Quảng Nam:

Địa chỉ : Số 10 Nguyễn Du – TP. Tam Kỳ

Giám đốc: Lê Tôn Tưởng

Điện thoại : 02353-851074, 859831, DĐ: 0979002777

Lĩnh vực hoạt động: Có chức năng giới thiệu việc làm, giúp cho người lao động có điều kiện lựa chọn công việc phù hợp với trình độ, khả năng chuyên môn và nguyện vọng của cá nhân; tư vấn và cung ứng lao động trong và ngoài nước, dạy nghề, liên kết đào tạo nghề bậc trung cấp trở lên. Đồng thời thực hiện một số nhiệm vụ khác do Sở LĐ-TB&XH giao.

6. Trung tâm Trẻ mồ côi sơ sinh Quảng Nam:

Địa chỉ : Xã Tam Đàn – TP. Tam kỳ.

Giám đốc: Võ Thị Hồng Hạnh.

Số ĐT : 02353-6270595, DĐ: 0905322729

Lĩnh vực hoạt động: Tiếp nhận nuôi dưỡng trẻ mồ côi sơ sinh, trẻ bị bỏ rơi, đưa trẻ về nuôi dưỡng tại cộng đồng, tìm người nuôi dưỡng trẻ; thực hiện một số nhiệm vụ khác do Sở LĐ-TB&XH giao.

7. Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần Quảng Nam:

Địa chỉ: Xã Tam Ngọc – TP. Tam Kỳ.

Điện thoại: 02353- 844028, DĐ: 0903549717

Giám đốc: Ngô Văn

Lĩnh vực hoạt động: Tiếp nhận, quản lý, nuôi dưỡng, chăm sóc những người tâm thần thể nặng đã qua điều trị dài ngày được cơ quan Y tế có thẩm quyền giám định là mãn tính và có hành vi nguy hiểm cho xã hội; thực hiện một số nhiệm vụ khác do Sở LĐ-TB&XH giao.

8. Trường Trung cấp nghề Bắc Quảng Nam :

Địa chỉ: Xã Điện Nam Đông, huyện Điện Bàn.

Hiệu trưởng: Nguyễn Quang Tuệ.

Điện thoại: 02353- 922272, DĐ: 0905107272

Lĩnh vực hoạt động: tổ chức và liên kết tổ chức đào tạo nghề ngắn hạn, trung cấp, cao đẳng; bổ túc, bồi dưỡng nghề; đào tạo lại nghề cho người lao động; tư vấn giới thiệu việc làm sau đào tạo nghề. liên kết với các Trường Đại học, Cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, Dạy nghề, các Trung tâm dạy nghề khác để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghề cho người lao động theo quy định của pháp luật; thực hiện một số nhiệm vụ khác do Sở LĐ-TB&XH giao.

9. Trường Trung cấp nghề Nam Quảng Nam

Địa chỉ : xã Tam Nghĩa, huyện Núi Thành

Hiệu trưởng: Đặng Đôi

Điện thoại: 02353.535323, DĐ: 0983108562

Lĩnh vực hoạt động: tổ chức và liên kết tổ chức đào tạo nghề ngắn hạn, trung cấp, cao đẳng; bổ túc, bồi dưỡng nghề; đào tạo lại nghề cho người lao động; tư vấn giới thiệu việc làm sau đào tạo nghề. liên kết với các Trường Đại học, Cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, Dạy nghề, các Trung tâm dạy nghề khác để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghề cho người lao động theo quy định của pháp luật; thực hiện một số nhiệm vụ khác do Sở LĐ-TB&XH giao.

10. Trung tâm Công tác xã hội trẻ em Quảng Nam

Địa chỉ: phường An Mỹ, TP. Tam Kỳ

Giám đốc: Nguyễn Văn Thoại

Điện thoại: 02353-829661, DĐ: 0934387865

Lĩnh vực hoạt động: Tiếp nhận, quản lý, nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em lang thang đường phố theo Nghị định 07/2000/NĐ-CP của Chính phủ, đưa trẻ đến trường học văn hoá, tổ chức và liên kết tổ chức dạy nghề, tạo việc làm phù hợp cho trẻ trong độ tuổi theo quy định của pháp luật; phối hợp với các địa phương đưa trẻ về nuôi dưỡng tại cộng đồng; vận động các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cùng tham gia hỗ trợ công tác nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em tại trung tâm; thực hiện một số nhiệm vụ khác do Sở LĐ-TB&XH giao.

11. Trường Trung cấp nghề Thanh niên Dân tộc - Miền núi Quảng Nam

Địa chỉ: Thị trấn Thành Mỹ, huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam

Hiệu trưởng: Nguyễn Quý Quí

Điện thoại: 02353-792812, DĐ: 0916066285

Lĩnh vực hoạt động: tổ chức và liên kết tổ chức dạy nghề ngắn hạn, trung cấp, cao đẳng; tư vấp giới thiệu việc làm cho lao động các huyện miền núi của tỉnh; thực hiện một số nhiệm vụ khác do Sở LĐ-TB&XH giao.

12. Làng Hoà Bình Quảng Nam

Địa chỉ: xã Tam Đàn, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam

Giám đốc: Võ Văn Kiến

Điện thoại: 02353-847449, DĐ: 0916066285

Lĩnh vực hoạt động: .

13. Trung tâm Dạy nghề Duy Xuyên

Địa chỉ: Thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam

Giám đốc: Phan Văn Bình

Điện thoại: 02353-777724, DĐ: 0905922045

Lĩnh vực hoạt động: tổ chức và liên kết tổ chức dạy nghề ngắn hạn, trung cấp, cao đẳng; tư vấp giới thiệu việc làm cho lao động; thực hiện một số nhiệm vụ khác do Sở LĐ-TB&XH giao.

Nhiệm vụ và quyền hạn:

1. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh:

a) Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm; các chương trình, đề án, dự án, cải cách hành chính thuộc phạm vi quản là của Sở;

b) Dự thảo văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục trực thuộc Sở;

c) Dự thảo văn bản quy định cụ thể về tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp huyện) theo quy định của pháp luật.

2. Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh:

a) Dự thảo quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội;

b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật.

3. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình và các vấn đề khác về lao động, người có công và xã hội sau khi được phê duyệt; tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.

4. Về lĩnh vực việc làm và bảo hiểm thất nghiệp:

a) Tổ chức thực hiện chương trình, giải pháp về việc làm, chính sách phát triển thị trường lao động của tỉnh trên cơ sở Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm;

b) Hướng dẫn và thực hiện các quy định của pháp luật về:

- Bảo hiểm thất nghiệp;

- Chỉ tiêu và các giải pháp tạo việc làm mới;

- Chính sách tạo việc làm trong các doanh nghiệp, hợp tác xã, các loại hình kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân;

- Tổ chức quản là và sử dụng nguồn lao động; thông tin thị trường lao động;

- Chính sách việc làm đối với đối tượng đặc thù (người chưa thành niên, người tàn tật, người cao tuổi và các đối tượng khác), lao động làm việc tại nhà, lao động dịch chuyển;

- Cấp sổ lao động, theo dõi việc quản lý và sử dụng sổ lao động.

c) Quản lý các tổ chức giới thiệu việc làm theo quy định của pháp luật;

d) Cấp, đổi, thu hồi giấy phép lao động đối với lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

5. Về lĩnh vực an toàn lao động:

a) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện Chương trình quốc gia về bảo hộ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động; tuần lễ quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng, chống cháy nổ trên địa bàn tỉnh;

b) Tổ chức huấn luyện và cấp giấy chứng nhận huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động cho người sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh;

c) Thực hiện các quy định về đăng ký các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;

d) Hướng dẫn việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá đặc thù về an toàn lao động theo quy định của pháp luật;

đ) Chủ trì, phối hợp tổ chức việc điều tra các vụ tai nạn lao động nghiêm trọng xảy ra trên địa bàn; tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình tai nạn lao động tại địa phương; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sử dụng lao động thực hiện khai báo, điều tra, lập biên bản, thống kê và báo cáo về tai nạn lao động.

6. Về lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng:

a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc đưa người lao động ViệtNam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tại địa phương theo quy định của pháp luật;

b) Tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

c) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác đào tạo nguồn lao động, tuyển chọn lao động đi làm việc ở nước ngoài thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở;

d) Hướng dẫn và kiểm tra việc đăng kết hợp đồng của doanh nghiệp và người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cá nhân; giám sát việc thực hiện hợp đồng của doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề;

đ) Thống kê số lượng các doanh nghiệp hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh; số lượng người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

e) Thông báo cho người kết thúc hợp đồng lao động nước ngoài trở về nước nhu cầu tuyển dụng lao động ở trong nước; hướng dẫn, giới thiệu người lao động đăng ký tìm việc làm;

g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết các yêu cầu, kiến nghị của tổ chức và cá nhân trong lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo thẩm quyền.

7. Về lĩnh vực dạy nghề:

a) Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển dạy nghề ở địa phương sau khi được phê duyệt;

b) Hướng dẫn và kiểm tra việc tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về dạy nghề; tiêu chuẩn giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề; quy chế tuyển sinh, quy chế thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp và việc cấp văn bằng, chứng chỉ nghề; chế độ chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề và học sinh, sinh viên học nghề theo quy định của pháp luật;

c) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề; tổ chức hội giảng giáo viên dạy nghề, hội thi thiết bị dạy nghề tự làm, hội thi học giỏi nghề cấp tỉnh.

8. Về lĩnh vực lao động, tiền lương, tiền công:

a) Hướng dẫn việc thực hiện hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể, thương lượng, ký kết thoả ước lao động tập thể; kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất; giải quyết tranh chấp lao động và đình công; chế độ đối với người lao động trong sắp xếp, tổ chức lại và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp phá sản, doanh nghiệp giải thể, doanh nghiệp cổ phần hoá, bán khoán, cho thuê doanh nghiệp;

b) Hướng dẫn việc thực hiện chế độ tiền lương, tiền công theo quy định của pháp luật.

9. Về lĩnh vực bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện:

a) Hướng dẫn, kiểm tra và xử lý vi phạm trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện theo thẩm quyền;

b) Tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định điều kiện tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để UBND tỉnh xem xét, quyết định;

c) Thực hiện chế độ, chính sách về bảo hiểm xã hội theo phân cấp hoặc uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.

10. Về lĩnh vực người có công:

a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của nhà nước đối với người có công với cách mạng trên địa bàn;

b) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng nghĩa trang liệt sỹ, đài tưởng niệm và các công trình ghi công liệt sỹ ở địa phương; quản lý nghĩa trang liệt sỹ và các công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn được giao;

c) Chủ trì, phối hợp tổ chức công tác quy tập, tiếp nhận và an táng hài cốt liệt sỹ, thông tin, báo tin về mộ liệt sỹ, thăm viếng mộ liệt sỹ, di chuyển hài cốt liệt sỹ;

d) Tham gia Hội đồng giám định y khoa về thương tật và khả năng lao động cho người có công với cách mạng;

đ) Quản lý đối tượng và quản lý kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định;

e) Hướng dẫn và tổ chức các phong trào Đền ơn đáp nghĩa; quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa của tỉnh theo quy định của pháp luật.

11. Về lĩnh vực bảo trợ xã hội:

a) Hướng dẫn việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội;

b) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chính sách giảm nghèo; chương trình mục tiêu Quốc gia về giảm nghèo và các chương trình, dự án, đề án về trợ giúp xã hội;

c) Tổng hợp, thống kê về số lượng đối tượng bảo trợ xã hội, hộ nghèo trên địa bàn tỉnh;

d) Tổ chức xây dựng mạng lưới cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh.

12. Về lĩnh vực bảo vệ và chăm sóc trẻ em:

a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch hành động bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh;

b) Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ và chăm sóc trẻ em thuộc phạm vi quản lý của Sở; xây dựng xã, phường phù hợp với trẻ em;

c) Tổ chức thực hiện Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em, các chương trình, dự án, kế hoạch quốc gia về bảo vệ, chăm sóc trẻ em và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt;

d) Tổ chức, theo dõi, giám sát, đánh giá việc thực hiện các quyền trẻ em theo quy định của pháp luật; các chế độ, chính sách về bảo vệ, chăm sóc trẻ em;

đ) Quản lý và sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em thuộc tỉnh theo quy định của pháp luật.

13. Về lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội:

a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch và giải pháp phòng, chống tệ nạn mại dâm, cai nghiện ma tuý; phòng, chống HIV/AIDS cho đối tượng mại dâm, ma tuý tại các cơ sở tập trung và cộng đồng; hỗ trợ tái hoà nhập cộng đồng cho phụ nữ, trẻ em là nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài trở về;

b) Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với các cơ sở giáo dục lao động xã hội (cơ sở quản lý người nghiện ma tuý, người bán dâm, người sau cai nghiện ma tuý) trên địa bàn tỉnh.

14. Về lĩnh vực bình đẳng giới:

a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chính sách, chương trình, dự án, kế hoạch về bình đẳng giới sau khi được phê duyệt;

b) Hướng dẫn việc lồng ghép các chương trình về bình đẳng giới trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; tổ chức thực hiện các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương.

15. Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn và kiểm tra các hội và các tổ chức phi Chính phủ hoạt động trên địa bàn tỉnh trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.

16. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý theo quy định của pháp luật.

17. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội theo sự phân công hoặc phân cấp, uỷ quyền của UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật.

18. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội đối với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.

19. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực được giao.

20. Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính của Sở theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

21. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm theo thẩm quyền và giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm và chống lãng phí trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật.

22. Tổ chức thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật.

23. Thực hiện công tác tổng hợp, thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

24. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của các tổ chức, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở; quản lý tổ chức, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

25. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

26. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.

POWERED BY ONEPORTAL - A PRODUCT OF NEKO