⠀
I. Sơ đồ tổ chức
LÃNH ĐẠO ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BẮC TRÀ MY | |||
Họ tên | Chức vụ | Điện thoại | |
Thái Hoàng Vũ | Chủ tịch UBND huyện | 0905515717 | vuth1@quangnam.gov.vn |
Trần Tọai | Phó Chủ tịch UBND huyện | 097766243537 | toait@quangnam.gov.vn |
Lê Văn Tuấn | Phó Chủ tịch UBND huyện | 0914022179 | tuanlv3@quangnam.gov.vn |
Lê Nho Triều | Chánh Văn phòng HĐND & UBND | 0235 3 882 115 - 0977 292 757 | trieuln1@quangnam.gov.vn |
- Văn thư VP HĐND & UBND
CQ: 0235 3 893 334
Fax: 0235 3 882 325
II. Thông tin chung
Cơ quan: Huyện Bắc Trà My
Địa chỉ: thị trấn Trà My, huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam
Điện thoại: 0235 3 882 115- 3882226
Email: ubndbtmy@gmail.com
Website: bactramy.gov.vn
Huyện Bắc Trà My có diện tích tự nhiên là: 823,05 km2, là một trong những huyện thuộc vùng núi cao của tỉnh Quảng Nam, nằm ở 15017'13'' đến 18018'00'' vĩ độ bắc, 1080 09'16'' đến 108017'58'' kinh độ đông. Cách tỉnh lỵ Tam Kỳ 50 km về hướng Tây Nam; phía Bắc giáp huyện Tiên Phước và Hiệp Đức, phía Nam giáp huyện Nam Trà My, phía Đông giáp tỉnh Quảng Ngãi, phía Tây giáp huyện Phước Sơn.
Dân số: Dân số toàn huyện là 39.194 người (19.669 nữ) , trong đó: Dân tộc Kinh: 20.148 (51,41%), Dân tộc Cadong: 13.372 (34,12%), Dân tộc Xêđăng: 115 (0,26%), Dân tộc Cor: 4.290 (10,95%), Dân tộc Mơnông : 690 (1,76%), Dân tộc khác: 579 (1,77%). Dân cư phân tán, mật độ dân số bình quân: 47,26 người/km2. Theo nhiều tài liệu về dân tộc học thì Cadoong là một nhánh của dân tộc Xơ-đăng còn Bh’noong là một nhánh của dân tộc Jẽ-Triêng. Có: 76 thôn, 12 xã và 01 thị trấn. Đất tự nhiên: 82.543,6ha, trong đó: Đất sản xuất nông nghiệp: 3.863,3ha; Đất lâm nghiệp: 55.126,6ha; Đất chuyên dùng: 474,2ha ; Đất ở: 165,6ha; Đất chưa sử dụng: 21.981ha
Núi cao nhất của huyện là Hòn Bà (1.347m) thuộc xã Trà Giang. Huyện Bắc Trà My nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có hai mùa rõ rệt. Mùa khô từ tháng 2-8, và mùa mưa kéo dài từ tháng 9 đến tháng 1 của năm sau.
Bắc Trà My là đầu nguồn quan trọng tạo nguồn nước cho sông Thu Bồn và một số sông ở cánh Bắc của tỉnh Quảng Ngãi. Sông suối ở Bắc Trà My còn có tiềm năng lớn về Thủy điện. Trong những năm đến, Đảng và Nhà nước sẽ xúc tiến xây dựng Thuỷ điện sông Tranh II tại xã Trà Bui vào năm 2005.
Đất đai của Bắc Trà My có nhiều nhóm, gồm: nhóm đất mùn phân bố trên những vùng núi cao, đất vàng đỏ phân bố hầu hết các xã và đất phù sa phân bổ tập trung chính ở các xã Trà Nú, Trà Kót, Trà Giáp, Trà Đốc… Được thiên nhiên ưu đãi, nên đất Bắc Trà My có thể trồng được nhiều loại cây khác nhau: lúa, bắp, sắn, khoai, đậu phụng… đặc biệt ở Bắc Trà My, quế được trồng nhiều nhất ở các xã: Trà Giáp, Trà Ka, Trà Giác, Trà Bui, do phát triển trong môi trường thích hợp, quế Bắc Trà My đạt chất lượng cao, từ lâu được thị trường thế giới ưa chuộng, được gọi bằng nhiều tên: "vua của các loại quế" trước kia và "Cao Sơn ngọc quế" ngày nay.
Huyện Bắc Trà My có 82.305 ha đất, rừng Bắc Trà My có nhiều loại gỗ quý như: lim, dổi, chuồn, gõ…; rừng Bắc Trà My đồng thời là nơi sinh sống của nhiều loài động vật rừng quý hiếm thuộc các loài trong sách đỏ như: voi, cọp, gấu… ở các sông suối có nhiều loại cá, cua, ếch… trong đó đặc biệt là cá niên. Cá niên, cá chình, cá chiên, cá men… với những hương vị riêng, không thể hoà lẫn hương vị với các loài cá ở một số địa phương khác.
Theo điều tra thăm dò bước đầu, Bắc Trà My có nhiều khoáng sản: đồng, niken ở Trà Giáp, thiếc ở Trà Giác, vàng ở Trà Giáp, Trà Bui; nước khoáng nóng ở Trà Bui.
Đơn vị hành chính:
Huyện Bắc Trà My có 13 đơn vị hành chính, gồm:
Đơn vị | Diện tích tự nhiên (km2) | Dân số trung bình | Mật độ dân số |
Thị trấn Trà My | 20,45 | 7.668 | 374,94 |
Trà Sơn | 43,15 | 2.996 | 69,43 |
Trà Giang | 37,69 | 2.882 | 76,47 |
Trà Dương | 31,36 | 3.622 | 115,5 |
Trà Đông | 27,08 | 3.134 | 115,73 |
Trà Nú | 55,24 | 1.295 | 24,44 |
Trà Kót | 87,91 | 1.248 | 14,20 |
Trà Tân | 27,05 | 1.906 | 70,44 |
Trà Đốc | 53,24 | 2.274 | 42,71 |
Trà Bui | 173,48 | 5.237 | 30,19 |
Trà Giác | 150,42 | 2.324 | 15,45 |
Trà Giáp | 64,69 | 2.713 | 41,93 |
Trà Ka | 53,68 | 1.714 | 31,93 |