Chương trình vay vốn hộ nghèo, hộ cận nghèo, thoát nghèo

.

A. THÔNG TIN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG TẠI NHCSXH ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO, HỘ THOÁT NGHÈO
 

I. Hộ nghèo được vay vốn gồm các chương trình sau:

1. Cho vay hộ nghèo theo Nghị định 78 của Chính phủ:

- Đối tượng được vay là hộ nghèo (có tên trong danh sách hộ nghèo của huyện)

- Lãi suất: 0,55%/ tháng,

- Mức vay tối đa là 50 triệu đồng,

- Sử dụng vốn vào việc: Chăn nuôi, trồng cây, buôn bán...

- Thời gian vay tối đa là 5 năm (thời gian cho vay tùy vào việc sử dụng vốn vay).

2. Cho vay hộ nghèo theo Nghị quyết 30a của Chính Phủ.

- Đối tượng được vay là hộ nghèo (có tên trong danh sách hộ nghèo của huyện)

- Lãi suất: 0,275%/ tháng,

- Mức vay tối đa là 10 triệu đồng,

- Sử dụng vốn vào việc: Chăn nuôi, trồng cây, buôn bán...

- Thời gian vay tối đa là 3 năm (thời gian cho vay tùy vào việc sử dụng vốn vay).

3. Cho vay theo Quyết định 755 của chính phủ:

- Đối tượng vay là hộ nghèo (có tên trong danh sách hộ nghèo của huyện)

- Lãi suất: 0,1%/ tháng,

- Mức vay tối đa là 15 triệu đồng,

- Sử dụng vốn vào việc chi phí khai hoang đất sản xuất(để trồng chuối), chuyển đối nghề, chi phí đi xuất khẩu lao động.

- Thời gian vay tối đa là 5 năm.

4. Cho vay theo Quyết định 54 của Chính Phủ:

- Đối tượng vay là: hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn (có tên trong danh sách hộ nghèo của huyện)

- Lãi suất: 0,1%/ tháng,

- Mức vay tối đa là 8 triệu đồng,

- Sử dụng vốn vào việc: Trồng trọt, chăn nuôi...

- Thời gian vay tối đa là 5 năm.

5. Cho vay giải quyết việc làm theo Quyết định 120.

- Đối tượng vay là hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ SXKD nhằm giải quyết công ăn việc làm.

- Lãi suất: 0,55%/ tháng,

- Mức vay tối đa là 50 triệu đồng,

- Sử dụng vốn vào việc: Trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán, kinh doanh...

- Thời gian vay tối đa là 5 năm.

6. Cho vay theo Quyết định 71 của Chính phủ 

(chỉ áp dụng cho huyện nghèo)

- Đối tượng vay là hộ nghèo, hộ nghèo dân tộc thiểu số

- Lãi suất: 0,275%/ tháng (hộ nghèo dân tộc thiểu số)

- Lãi suất: 0,55%/ tháng (hộ nghèo)

- Mức vay tối đa: tùy thuộc vào đi xuất khẩu ở nước nào( Malaysa là 25 trđ...)

- Sử dụng vốn vào việc: Chi phí đi xuất khẩu.

- Thời gian vay tối đa là: bằng thời gian hợp đồng đi xuất khẩu.

7. Cho vay theo Quyết đinh 33 của Chính phủ (giai đọan 2 của QĐ 167)

- Đối tượng vay là hộ chưa có nhà ở (có tên trong danh sách phê duyệt của UBND huyện)

- Lãi suất: 0,25%/ tháng,

- Mức vay tối đa là 25 triệu đồng,

- Sử dụng vốn vào việc: chi phí làm nhà.

- Thời gian vay tối đa là 15 năm.

8. Cho vay theo Quyết định 157 của Chính phủ

- Đối tượng vay là học sinh sinh viên thuộc hộ nghèo, hộ khó khăn

- Lãi suất: 0,55%/ tháng,

- Mức vay tối đa là 1.100.000 đồng/ học kỳ

- Sử dụng vốn vào việc: chi phí học tập.

- Thời gian vay tối đa là 2 lần thời gian học tại trường.

9. Cho vay theo Quyết định 48 của Chính Phủ

- Đối tượng vay là hộ nghèo xây nhà phòng, tránh bão, lụt (có tên trong danh sách phê duyệt của UBND tỉnh)

- Lãi suất: 0,25%/ tháng,

- Mức vay tối đa là 15 triệu đồng,

- Sử dụng vốn vào việc: chi phí làm nhà.

- Thời gian vay tối đa là 10 năm.

II. Cho vay hộ cận nghèo (Quyết định 15 của chính phủ)

- Đối tượng vay là hộ cận nghèo.

- Lãi suất: 0,66%/ tháng,

- Mức vay tối đa là 50 triệu đồng,

- Sử dụng vốn vào việc: trồng trọt và chăn nuôi.

- Thời gian vay tối đa là 5 năm ( tùy việc sử dụng vốn và thời gian vay cho phù hợp).

III- Cho vay hộ mới thoát nghèo (Quyết định 28 của chính phủ)

- Đối tượng vay là hộ nghèo mới thoát nghèo trong vòng 3 năm, được UBND huyện phê duyệt danh sách.

- Lãi suất: 0,6875%/ tháng,

- Mức vay tối đa là 50 triệu đồng,

- Sử dụng vốn vào việc: trồng trọt và chăn nuôi...

- Thời gian vay tối đa là 5 năm ( tùy việc sử dụng vốn và thời gian vay cho phù hợp).

III- Cho vay hộ SXKD ( Quyết định 31 của Chính phủ)

- Đối tượng vay là hộ kinh doanh (không thuộc hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới thoát nghèo).

- Lãi suất: 0,75%/ tháng,

- Mức vay tối đa là 30 triệu đồng,

- Sử dụng vốn vào việc: trồng trọt, chăn nuôi và kinh doanh khác.

- Thời gian vay tối đa là 5 năm (tùy việc sử dụng vốn và thời gian vay cho phù hợp).

B. QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH CHO VAY ƯU ĐÃI LÃI SUẤT THEO CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ CÁC HUYỆN NGHÈO TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 30A/2008/NQ-CP CỦA NH NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
 

          Với mục đích hỗ trợ khách hàng thực hiện chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn huyện Nam Trà My, Quảng Nam, Agribank chi nhánh huyện Nam Trà My triển khai các chương trình cho vay với mức lãi suất chỉ từ 7%/năm.

I. Cho vay theo Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 của Thủ tướng Chính Phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp- nông thôn

1. Đối tượng cho vay:

a. Cá nhân, hộ gia đình cư trú trên địa bàn nông thôn hoặc có hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;

b. Hộ kinh doanh hoạt động trên địa bàn nông thôn;

c. Chủ trang trại;

d. Tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn nông thôn hoặc tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;

đ. Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn nông thôn, ngoại trừ các đối tượng sau: Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, doanh nghiệp khai khoáng, các cơ sở sản xuất thủy điện, nhiệt điện và các doanh nghiệp không thuộc đối tượng quy định tại điểm e Khoản 2 Điều này nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất;

e. Doanh nghiệp cung cấp vật tư nông nghiệp đầu vào cho sản xuất nông nghiệp và các doanh nghiệp sản xuất, thu mua, chế biến, tiêu thụ các sản phẩm, phụ phẩm nông nghiệp.

2. Lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn gồm 7 lĩnh vực:

- Cho vay các chi phí phát sinh phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh sản phẩm nông nghiệp từ khâu sản xuất đến thu mua, chế biến và tiêu thụ;

- Cho vay phục vụ sản xuất công nghiệp, thương mại và cung ứng các dịch vụ trên địa bàn nông thôn;

- Cho vay để sản xuất giống trong trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, trồng rừng và cung ứng các sản phẩm, dịch vụ phục vụ quá trình sản xuất nông nghiệp;

- Cho vay phát triển ngành nghề tại địa bàn nông thôn;

- Cho vay phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới;

- Cho vay các nhu cầu phục vụ đời sống của cư dân trên địa bàn nông thôn;

- Cho vay theo các chương trình kinh tế liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn của Chính phủ.

3. Cơ chế đảm bảo tiền vay:

Tổ chức tín dụng được xem xét cho khách hàng vay trên cơ sở có bảo đảm hoặc không có bảo đảm bằng tài sản theo quy định của pháp luật. Cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và chủ trang trại được tổ chức tín dụng cho vay không có tài sản bảo đảm theo 8 mức:

 - Tối đa 50 triệu đồng đối với cá nhân, hộ gia đình cư trú ngoài khu vực nông thôn có hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp (trừ trường hợp nêu tại mức 3);

- Tối đa 100 triệu đồng đối với cá nhân, hộ gia đình cư trú tại địa bàn nông thôn; cá nhân và hộ gia đình cư trú ngoài khu vực nông thôn có tham gia liên kết trong sản xuất nông nghiệp với hợp tác xã hoặc doanh nghiệp (trừ trường hợp nêu tại mức 3);

- Tối đa 200 triệu đồng đối với cá nhân, hộ gia đình đầu tư cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm;

-  Tối đa 300 triệu đồng đối với tổ hợp tác và hộ kinh doanh;

-  Tối đa 500 triệu đồng đối với hộ nuôi trồng thủy sản, hộ khai thác hải sản xa bờ có ký hợp đồng tiêu thụ sản phẩm với tổ chức chế biến và xuất khẩu trực tiếp;

 - Tối đa 1 tỷ đồng đối với hợp tác xã, chủ trang trại hoạt động trên địa bàn nông thôn hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;

 - Tối đa 2 tỷ đồng đối với hợp tác xã nuôi trồng thủy sản hoặc khai thác hải sản xa bờ, cung cấp dịch vụ phục vụ khai thác hải sản xa bờ; các chủ trang trại nuôi trồng thủy sản; liên hiệp hợp tác xã hoạt động trên địa bàn nông thôn hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp không bao gồm các đối tượng thuộc mức 8;

 - Tối đa 3 tỷ đồng đối với liên hiệp hợp tác xã nuôi trồng thủy sản hoặc khai thác hải sản xa bờ, cung cấp dịch vụ phục vụ khai thác hải sản xa bờ.

4. Lãi suất cho vay

Lãi suất cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn do khách hàng và tổ chức tín dụng thỏa thuận phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong từng thời kỳ.

Trường hợp các chương trình tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn thực hiện theo chỉ đạo của Chính phủ thì mức lãi suất và phương thức hỗ trợ thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Những khoản cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn từ nguồn vốn của Chính phủ hoặc các tổ chức, cá nhân uỷ thác thì mức lãi suất được thực hiện theo quy định của Chính phủ hoặc theo thoả thuận với bên uỷ thác.

5. Thời hạn cho vay.

Tổ chức tín dụng và khách hàng căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án, phương án sản xuất kinh doanh, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay của tổ chức tín dụng để thỏa thuận thời hạn cho vay, thời hạn duy trì hạn mức tín dụng đối với khách hàng.

Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn trả nợ gốc và lãi đối với các khoản cho vay lưu vụ theo quy định.

Nghị định có hiệu lực từ ngày 1/8/2015 thay thế Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn./.

II. Chính sách tín dụng ưu đãi lãi suất theo Chương trình hỗ trợ các huyện nghèo tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ

1. Đối tượng cho vay

- Đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi lãi suất bao gồm: Các hộ nghèo, các hộ sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp, hợp tác xã, các chủ trang trại đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh trên địa bàn xã Trà Mai

- Đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi lãi suất quy định tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ với mức lãi suất  cho vay thấp nhất áp dụng các khoản vay vốn trong cùng kỳ.

2. Lĩnh vực cho vay

- Ưu đãi lãi suất hỗ trợ trồng rừng sản xuất, phát triển sản xuất nông nghiệp, đầu tư cơ sở chế biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản, phát triển chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, ngành nghề tiểu thủ công nghiệp.

3. Chính sách cho vay ưu đãi lãi suất đối với khách hàng vay vốn tại Agribank chi nhánh huyện Nam Trà My, Quảng Nam.

- Các hộ nghèo khi vay vốn để rồng rừng sản xuất, được Ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay.

- Các đối tượng là: hộ nghèo, các hộ sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp, hợp tác xã, các chủ trang trại đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh trên địa bàn huyện Nam Trà My để phát triển sản xuất nông nghiệp, đầu tư cơ sở chế biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản được Ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay.

- Các cơ sở chế biến nông, lâm, thủy sản thuộc các doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại đầu tư sản xuất, chế biến kinh doanh trên địa bàn huyện Nam Trà My được được Ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay.

* Ghi chú: Lãi suất tiền vay được tính là Lãi suất cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn do khách hàng và tổ chức tín dụng thỏa thuận phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Chính Phủ trong từng thời kỳ cụ thể.

Để biết thêm thông tin chi tiết, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Agribank chi nhánh huyện Nam Trà My, Quảng Nam hoặc qua số điện thoại: 05103.880339 - 0905508579.

Tin liên quan